English Grammar P1- Tương lai, tương lai tiếp diễn

V. THE FUTURE TENSE

1. I (answer) the letter tomorrow > will answer
I (feel) so sad if you go away so long > will feel
* Thì tương lai gần được dùng để diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra trong tương lai hay 1 trạng thái trong tương lai. Trong cách dùng này trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian ( adverbs of time) trong tương lai: tomorrow, tomorrow morning, tonight, next day (week, month, year), the day after tomorrow, in a week ( trong 1 tuần nữa) in days later…v.v

Trong văn nói: will/shall được viết tắt “ll”
DẠNG PHỦ ĐỊNH: will/shall (not) > won’t/shan’t
DẠNG NGHI VẤN: đảo will/shall ra trước chủ ngữ (subject)
2. At times, she (come) to sit there, saying nothing > will come
After getting up, she (have) some tea before going to work > will have
* Thì tương lai còn được dùng để diễn tả 1 THÓI QUEN TRONG HIỆN TẠI

3. I am sure, he (come) to the bookhouse à will come
I suppose they (sell) the house > will sell
* Thì tương lai còn được dùng sau những động từ hay những trạng từ: assume (giả sử), be afraid (e rằng), be sure, feel, believe, dare say (dám chắc), doubt, expect, hope, suppose, think, wonder, perhaps,
possibly, surely… v.v
Shall I? & shall we? Có thể diễn đạt
Shall I wait for you? > Lời đề nghị (an offer)
Shall we all go to the theatre tonight? > Sự gợi ý (a suggestion)

Shall dùng cho NGÔI HAI & BA để diễn đạt:
You shall not lie > Một mệnh lệnh (a command)
If you work hard, you shall have a new bycicle > lời hứa hẹn (a promise)
You shall be punished, if you don’t obey the law > lời đe dọa (a threat)
He shall pay you what he owes you > sự quả quyết (a determination)
If I die, no man shall pity on me > sự việc không thể tránh được trong tương lai

Cách dùng will:
Will you? Có thể diễn đạt
Will you come to dinner with me tomorrow? >1 lời mời (an invitation)
Will you type this letter, please? > lời thỉnh cầu (a request)
WILL dùng với NGÔI NHẤT để diễn đạt:
I will lend you my camara > sự sẵn lòng (willingness)
I will try my best to do better the next time > lời hứa hẹn (a promise)
I will punish you, if you don’t behave yourself (ngoan ngoãn) > lời đe dọa (a threat)
We will go, although there is danger > sự quyết tâm (a determination)
GOING TO để diễn đạt:
She is going to sing a song by Schubert > diễn tả tương lai gần
I am going to write to Ms. Lan this evening > diễn tả 1 ý định (an intention)
I think it is going to rain > khả năng có thể xảy ra
Look out! (Coi chừng) That water is going to boil over > sự việc tin chắc của người nói
Chú ý: TO BE GOING TO: không được dùng:
Next year Christmas day will be a Tuesday > tương lai đơn thuần (không dùng: is going to be)
>> Không được dùng cho tương lai đơn thuần, tức là tương lai không phụ thuộc vào Ý MUỐN (a will) hay Ý ĐỊNH (an intention) của người nói.
If you ever go to France, you will like the food there (không dùng: are going to like).
>> Không dùng khi tương lai còn phụ thuộc vào 1 điều kiện (a condition).

VI. THE FUTURE CONTINUOUS TENSE

1. This time tomorrow I (fly) to India > will be flying
* Thì tương lai tiếp diễn diễn tả 1 HÀNH ĐỘNG ĐANG XẢY RA TẠI 1 THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH RÕ TRONG TƯƠNG LAI (hay nói rõ hơn; thì này diễn tả 1 hành động bắt đầu trước và hoàn thành sau 1 thời điểm xác định trong tương lai).

2. If you come at eight, she (practise) the piano > will be practising
* Thì tương lai tiếp diễn diễn tả 1 HÀNH ĐỘNG ĐANG XẢY RA TẠI 1 THỜI ĐIỂM TRONG TƯƠNG LAI THÌ CÓ MỘT HÀNH ĐỘNG KHÁC XẢY RA.

3. They (repair) this house all day tomorrow > will be repairing
* Thì tương lai tiếp diễn diễn tả 1 HÀNH ĐỘNG TIẾP DIỄN TỪ ĐẦU ĐẾN CUỐI Ở 1 THỜI GIAN TRONG TƯƠNG LAI ĐƯỢC QUY ĐỊNH.

4. She (spend) his summer holidays at the seaside this year > will be spending
* Thì tương lai tiếp diễn diễn tả NHỮNG KẾ HOẠCH TRONG TƯƠNG LAI ĐÃ ĐƯỢC QUY ĐỊNH

Post a Comment

- Vui lòng không spam
- Không quảng cáo
- Không sử dụng những từ ngữ thô tục.

Previous Post Next Post