II. THE PRESENT CONTINUOUS TENSE (THE PROGRESSIVE TENSE) thì hiện tại tiếp diễn
1. What you (do) now? I (write) a letter
>What are you doing now? I am writing a letter
They (work) in the garden at present >are working
* Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong lúc nói ở hiện tại. Ơ cách dùng này thường đi kèm với các trạng từ chỉ thời gian.
2. I (have) dinner when he (come) >am having >comes
He (be) shot while he (speak) in public >is >is speaking
* Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra ở hiện tại thì có 1 hành động khác xảy ra.
3. He always (play) trick on me >is always playing
She always (borrow) my Honda >is always borrowing
* Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng với ALWAYS (hay những trạng từ có nghĩa tương tự). Trong 1 hành động được lặp đi lặp lại thường xuyên gây khó chịu, bực bội cho người nói.
4. We (go) to London on Monday >are going
* Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả 1 hành động xảy ra ở tương lai gần, ở trong cách dùng này trong câu thường đi kèm với các động từ chỉ sự chuyển động và các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai.
Ngoài ra:
He (sell) that house this afternoon >is going to sell / is selling/ will sell
* Có 1 số động từ khác muốn diễn tả 1 hành động xảy ra ở tương lai gần thì ta phải dùng 1 trong 3 cách sau:
He is to be a famous singer.
Chú ý: Những động từ không được dùng ở thì tiếp diễn:
We (hear) the litte girl sing >hear (không dùng: are hearing)
>> Không được dùng với những động từ Tri Giác (verbs of perception): hear, smell, taste, notice, watch, look at, see, feel, abserve, perceive
I (see) Nam tomorrow >am seeing
* Nhưng 1 số động từ tri giác có thể được dùng ở thì tiếp diễn khi chúng có nghĩa đặc biệt.
I (watch) Miss Thu playing the piano >(am watching)
* Những động từ: listen to (lắng nghe), look, watch (để ý, ngắm nghía) … là những hành động cố ý, vì vậy nó có thể được dùng với thì tiếp diễn.
Betty (love) swimming but (hate) diving >loves >hates (không dùng: is loving, is hating)
>> Không dùng với những động từ chỉ Xúc Cảm (verbs of emotion): love, hate, desire, refuse
John (know) Mr. Brown >knows (không dùng: is knowing)
>> Không dùng với những động từ chỉ Ý Nghĩ (verbs of thinking): know, understand, remember, believe, forget, mean
Nhưng
1 người nghĩ – what you (think)? >What are you thinking?
2 người bàn bạc – What you (think) of it? >What do you think of it?
We (own) a house in the country >own (không dùng: are owing)
>> Không được dùng với những động từ chỉ Sỡ Hữu (verbs of possession): own, have, possess, owe (nợ) belong to
The poor dog (seem) ill >seems (không dùng: is seeming)
>> Không được dùng với những động từ Liên Kết (Linking verbs): seem, contain, consist, concern, matter, suite, fit, signify, to be, to become, appear
Sự khác nhau giữa SIMPLE PRESENT AND PRESENT CONTINUOUS TENSES:
- Westminter Bridge (cross) the Thomas near the Houses of Parliament >crosses
- Our bus (cross) now the Thames at Westminter Bridge >is now crossing
>> Một việc thường xuyên hay lâu dài ta KHÔNG dùng tiếp diễn nhưng dùng ở hiện tại
>> Một việc có tính chất tạm thời, sớm muộn gì cũng sẽ kết thúc thì ta dùng thì TIẾP DIỄN
1. What you (do) now? I (write) a letter
>What are you doing now? I am writing a letter
They (work) in the garden at present >are working
* Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong lúc nói ở hiện tại. Ơ cách dùng này thường đi kèm với các trạng từ chỉ thời gian.
Now, right now, at present
Today, at this moment, at the moment
At the present time = at the moment
2. I (have) dinner when he (come) >am having >comes
He (be) shot while he (speak) in public >is >is speaking
* Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra ở hiện tại thì có 1 hành động khác xảy ra.
3. He always (play) trick on me >is always playing
She always (borrow) my Honda >is always borrowing
* Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng với ALWAYS (hay những trạng từ có nghĩa tương tự). Trong 1 hành động được lặp đi lặp lại thường xuyên gây khó chịu, bực bội cho người nói.
4. We (go) to London on Monday >are going
* Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả 1 hành động xảy ra ở tương lai gần, ở trong cách dùng này trong câu thường đi kèm với các động từ chỉ sự chuyển động và các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai.
Ngoài ra:
He (sell) that house this afternoon >is going to sell / is selling/ will sell
* Có 1 số động từ khác muốn diễn tả 1 hành động xảy ra ở tương lai gần thì ta phải dùng 1 trong 3 cách sau:
To be going toVí dụ: She is about to die.
To be about to
To be to
He is to be a famous singer.
Chú ý: Những động từ không được dùng ở thì tiếp diễn:
We (hear) the litte girl sing >hear (không dùng: are hearing)
>> Không được dùng với những động từ Tri Giác (verbs of perception): hear, smell, taste, notice, watch, look at, see, feel, abserve, perceive
I (see) Nam tomorrow >am seeing
* Nhưng 1 số động từ tri giác có thể được dùng ở thì tiếp diễn khi chúng có nghĩa đặc biệt.
I (watch) Miss Thu playing the piano >(am watching)
* Những động từ: listen to (lắng nghe), look, watch (để ý, ngắm nghía) … là những hành động cố ý, vì vậy nó có thể được dùng với thì tiếp diễn.
Betty (love) swimming but (hate) diving >loves >hates (không dùng: is loving, is hating)
>> Không dùng với những động từ chỉ Xúc Cảm (verbs of emotion): love, hate, desire, refuse
John (know) Mr. Brown >knows (không dùng: is knowing)
>> Không dùng với những động từ chỉ Ý Nghĩ (verbs of thinking): know, understand, remember, believe, forget, mean
Nhưng
1 người nghĩ – what you (think)? >What are you thinking?
2 người bàn bạc – What you (think) of it? >What do you think of it?
We (own) a house in the country >own (không dùng: are owing)
>> Không được dùng với những động từ chỉ Sỡ Hữu (verbs of possession): own, have, possess, owe (nợ) belong to
The poor dog (seem) ill >seems (không dùng: is seeming)
>> Không được dùng với những động từ Liên Kết (Linking verbs): seem, contain, consist, concern, matter, suite, fit, signify, to be, to become, appear
Sự khác nhau giữa SIMPLE PRESENT AND PRESENT CONTINUOUS TENSES:
- Westminter Bridge (cross) the Thomas near the Houses of Parliament >crosses
- Our bus (cross) now the Thames at Westminter Bridge >is now crossing
>> Một việc thường xuyên hay lâu dài ta KHÔNG dùng tiếp diễn nhưng dùng ở hiện tại
>> Một việc có tính chất tạm thời, sớm muộn gì cũng sẽ kết thúc thì ta dùng thì TIẾP DIỄN