English Grammar P1 - Thì hiện tại đơn

Phần 1. THE USAGE OF TENSES

I. THE SIMPLE PRESENT TENSE thì hiện tại đơn
1. - It (rain) very hard à rains
- He (love) his children very much > loves
- This medicine (taste) bitter to me > tastes
- She (feel) very cheerful when she (hear) the news > feels > hears
* Thì hiện tại đơn thường được sử dụng để diễn tả 1 Hành Động (Action) hay 1 Trạng Thái (State) trong hiện tại.



2. - The house (belong) to my uncle > belongs
- The Smiths (live) in town > live
* Thì hiện tại thường diễn tả một sự việc hiện có.

3. - We drink coffee for breakfast.
- The director always comes to his office on time.
* Thì hiện tại diễn tả một thói quen hay một hành động thường xuyên lặp đi lặp lại. Trong cách dùng này nó đi liền sau các phó từ chỉ tần suất hay còn gọi là trạng từ năng diễn.
Always Often
Never Usually
Occasionally Frequently
Sometimes = at times Rarely
Seldom On Mondays
Regularly Twice a year
Everyday (week, month, year…)

4. - Two and two (be) four > are

- The sun (rise) in the East and (set) in the West > rises  > sets
* Thì hiện tại thường diễn tả 1 sự thật luôn luôn đúng
5. - They (go) to France next month > go
- She (arrive) at Seven O’clock tomorrow morning > arrives
* Thì hiện tại thường diễn tả 1 hành động trong tương lai đã được quy định. Trong cách dùng này trong câu thường đi kèm với các trạng từ chỉ thời gian.
Tomorrow
Tomorrow morning (afternoon, evening)
Tonight
Next week (month, year)
This afternoon (evening)
The day after tomorrow
* Và trong cách dùng này động từ thường dùng là những động từ chỉ sự chuyển động: go, arrive, come,
leave, start, stay, travel, drive, fly, v.v

6. - When you see Jack tomorrow, remember me to him.
- If you work hard, you will succeed
* Thì hiện tại thường còn được dùng để thay thế cho thì tương lai, thường trong mệnh đề phụ chỉ thời
gian hay điều kiện để diễn đạt 1 hành động trong tương lai.
* Trong cách dùng này thường có các liên từ: when = as, while, as soon as, before, after, since, till =
until, whenever, if, v.v

7. - Here (come) the bride! > comes
> Here she comes!
- There (go) the bus! > goes
> There it goes!
* Thì hiện tại thường còn được dùng trong câu cảm thán (in exclamaroty sentence) thường mở đầu bằng: there, here

Nguồn tác giả: Maùttheâu Leâ

8 Comments

- Vui lòng không spam
- Không quảng cáo
- Không sử dụng những từ ngữ thô tục.

  1. Replies
    1. cũng giống bạn rip của duypham thôi.

      Delete
    2. thì tôi đang khen bạn mà, gắng phát huy :)).

      Delete
    3. À thử sức mình xem có rip được không thôi, dù sao cũng xl vì đã lấy site của bạn làm mục tiêu nhá, nếu bạn không đồng ý mình sẽ gỡ bỏ template, còn nếu bạn không ý kiến gì mình sẽ vẫn giữ nó như thế được không?

      Delete
    4. ok thôi bạn, có rip thì mới hiểu rõ được blogspot, vậy thì nắm bắt tốt được cấu trúc của nó, bạn có ý tưởng gì thì có thể giúp được mọi người rồi :) . Tìm ra cái mới chia sẻ với mọi người cũng là cái hay mà. Tôi thì đang định thiết kế riêng để ra ver 2 nhưng thiếu ý tưởng quá, chưa có ý tưởng, thời gian nên đành để cái temp giống duypham vậy đó. :)

      Delete
    5. thì cũng là cách để học tập, với mình là người không chuyên thì chuyện copy và paste như 1 thói quen chứ thực sực ngồi mà viết thì sức mình chịu.

      Delete
    6. This comment has been removed by the author.

      Delete
Previous Post Next Post