3. Ngữ pháp
a. Danh từ 1 は Danh từ 2 です
Trợ từ 「は」
Trợ từ 「は」 biểu thị rằng danh từ đứng trước nó là chủ đề của câu. Người nói đặt 「は」 trước chủ đề mà mình muốn nói đến và lập thành câu bằng cách thêm 「は」 những thông tin cần thiết.
わたしはマイク。ミラーです。
(Tôi là Mike Miller.)
Chú ý 「は」 đọc là 「わ」
です
「です」 được đặt sau danh từ làm vị ngữ để biểu thị sự phán đoán hay khẳng định.
「です」 biểu thị sự lịch sự của người nói đối với người nghe.
「です」 thay đổi hình thức trong trường hợp của câu phủ định hoặc thời quá khứ.
わたしはエンギ二アです。
Ví dụ:
わたし は マイク ミラー です。
( Tôi là Michael Miler)
2. N 1は N 2 じ ゃ あ り ま せ ん。
* Mẫu câu vẫn dùng trợ từ は
nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃ hoặcでは đi trướcありませんđều được.
* じ ゃ あ り ま せ ん là dạng phủ định của で す. Nó là hình thức được sử dụng trong cuộc trò chuyện hàng ngày. Đối với một bài phát biểu chính thức hoặc viết,…
Ví dụ:
サントスさん は がくせい じゃ (では) ありません。
( Anh Santose không phải là sinh viên.)
3. _____は_____ですか。
* Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は
và trợ từ nghi vấn か ở cuối câu
* Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là “ _______ có phải không ?
Ví dụ:
ミラーさん は かいしゃいん ですか。
( Anh Miler có phải là nhân viên công ty không?)
4. _____も_____です (か)。
* Đây là mẫu câu dùng trợ từ
も với ý nghĩa là “cũng là”
* Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng
はい để xác nhận hoặc いいえ để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も, chọn phủ định thì phải dùng trợ từ は.
Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は
và mang nghĩa “cũng là”
Ví dụ:
A: わたしはベトナムじんです。あなたも ( ベトナムじんですか )
(Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?)
B: はい、わたしもベトナムじんです。わたしはだいがくせいです、あなたも?
(Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không)
A: いいえ、わたしはだいがくせいじゃありません。(わたしは)かいしゃいんです
(Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.)
CHÚ Ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.
5: _____ は___~の~
– Đây là cấu trúc dùng trợ từ の
để chỉ sự sở hữu.
– Có khi mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn.
Ví dụ:
IMC のしゃいん.
(Nhân viên của công ty IMC>
日本語 の ほん
(Sách tiếng Nhật)
6: _____は なんさい(おいくつ) ですか。
– Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい(おいくつ) dùng để hỏi tuổi
– なんさい
Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi).
おいくつ Dùng để hỏi 1 cách lịch sự.
Ví dụ: たろくんはなんさいですか
(Bé Taro mấy tuổi vậy ?)
たろくんはきゅうさいです
(Bé Taro 9 tuổi)
やまださんはおいくつですか
(Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?)
やまださんはよんじゅうごさいです
(Anh Yamada 45 tuổi)
Số đếm trong tiếng Nhật
いち | ichi | 1 |
に | ni | 2 |
さん | san | 3 |
よん(し) | yon(shi) | 4 |
ご | go | 5 |
ろく | roku | 6 |
なな(しち) | nana(shichi) | 7 |
はち | hachi | 8 |
きゅう | kyuu | 9 |
じゅう | juu | 10 |
じゅういち | juuichi | 11 |
じゅうに | juuni | 12 |
にじゅう | nijuu | 20 |
にじゅういち | nijuuichi | 21 |
にじゅうに | nijuuni | 22 |
{alertSuccess}
いっさい issai : 1 tuổi
にじゅういっさい nijuu issai : 21 tuổi
はたち hatachi : 20 tuổi
7: a. _____は ~さん(さま) ですか。
b. _____ は だれ(どなた) ですか。
– Mẫu câu (a.) dùng để xác định lại tên một người.
– Mẫu câu (b.) dùng để hỏi tên một người với nghi vấn từ だれ
(どなた)
– Mẫu câu (b.) dùng từ thông dụng là だれ, khi muốn nói 1 cách lịch sự thì dùng どなた.
Ví dụ: a. あの ひと(かた) は きむらさんです。
(Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.)
b. あのひとはだれですか。
(Người này là ai vậy ?)
あのかたはどなたですか
(Vị này là ngài nào vậy?)
Các điểm chú ý thêm:
Khi giới thiệu tên mình không bao giờ được nói thêm chữ さん
hoặc さま ( có nghĩa là ngài, gọi một cách tôn kính) vì trong tiếng Nhật có sự tế nhị là người Nhật luôn tự hạ mình trước người khác. Khi giới thiệu tên người khác thì phải thêm chữ さん hoặc さま ( khi giới thiệu người lớn tuổi có địa vị xã hội cao)
8:__A__ は なに じん ですか。
___A__ は_____ じん です。
– Đây là mẫu câu dùng để hỏi Quốc tịch của một người.
– Nghĩa là ( ___A__ là người nước nào?)
Vd:
– A san wa nani jin desuka. ( A là người nước nào?)
+ A san wa BETONAMU jin desu.( A là người Việt Nam)
hi
ReplyDeletetest comment
Delete